Chi phí xây nhà 3 tấm rưỡi 5x20m là bao nhiêu tiền?

Hiện nay nếu xây nhà, thì chi phí xây nhà 3 tấm rưỡi 5x20m là bao nhiêu tiền?

Kinh phí xây dựng được tính như sau:

Tầng trệt:    5×20 = 100 m2 x 100% = 100m2.

Tầng lầu 1: 5×20 = 100 m2 x 100% = 100m2.

Tầng lầu 2: 5×20 = 100 m2 x 100% = 100m2.

Tầng lầu 3: 5×10 = 50 m2 x 100% = 50m2.

Sân thượng: 5×10 = 50 m2 x 50% = 25m2.

Tổng diện tích xây dựng = 375 m2

 

Phải tìm hiểu kỹ về địa chất mảnh đất

 

Trọn gói phần thô bao nhân công hoàn thiện: 375m2 x 2,6 triệu.= 975 triệu

Trọn gói phần hoàn thiện: 375m2 x 1,45 triệu =  543 triệu

Tổng chi phí trọn gói = 1518 triệu

( Công ty báo giá chính xác khi Anh/Chị đã duyệt  thiết kế và lựa chọn vật tư cho ngôi nhà của mình)

Thời gian xây dựng: 4 tháng

Tính sơ bộ cho các tham khảo nhé, muốn biết chính xác thì phải có bản vẽ chi tiết và loại vật tư thô và hoàn thiện các bạn sẽ sử dụng nữa vì vật tư vô cùng phong phú và hàng thật hàng giả tràn lan trên thị trường xây dựng hiện nay.
1. Trệt : 5×16 5x4x50%   = 90 m2
    Móng: 5x16x20% = 16 m2
2. Lầu 1: 5×16 5×1.2×50% = 83 m2
3. Lầu 2: 5×16 5×1.2×50% = 83 m2
4. Sân thượng: 5×8 5×9.2×50% = 63 m2 ( phòng thờ và phòng giặt 5mx8m, sân thượng trước và sau 5mx9.2m)
5.Mái BTCT: 5x8x50% = 20 m2
Tổng diện tích XD: 355 m2 x 4.500.000 đ/1m2 = 1.597.500.000 đ
Bổ sung kiến thức nhà cho bạn
1 Cấp I Nhà cấp I
Nhà khung BTCT, tường gạch, mái BTCT trên có chống nóng và có 4 tầng trở lên (không kể tầng lửng)
2 Cấp II Nhà cấp II.A
Nhà khung BTCT, tường gạch, mái bằng; ≤ 3 tầng
Nhà cấp II.B
(Tương tự như nhà cấp 4.1A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn; ≤ 3 tầng)
Nhà cấp II.C
(Tương tự như nhà cấp 4.1B nhưng không có WC trong nhà; ≤ 3 tầng)
3 Cấp III Nhà cấp III.A
Nhà 2 tầng, khung BTCT tường gạch, mái ngói, hoặc mái tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa
Nhà cấp III.B
(Tương tự như nhà cấp 4.2A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn)
Nhà cấp III.C
Nhà 1 tầng, móng, cột BTCT, tường gạch, hiên BTCT, mái ngói hoặc tôn, trần ván ép hoặc nhựa
4 Cấp IV Nhà cấp IV.A
Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM; 1 tầng
Nhà cấp IV.B
Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM, không có sê nô; 1 tầng
Nhà cấp IV.C
Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, hoặc tôn, không có sê nô, ô văng; 1 tầng
Tấm : được tính số sàn được đổ bê tông – gác lửng gọi là nửa tấm
Ngoài ra còn một số khái niệm như:
*Ở miền Nam = Hầm, trệt, lửng, lầu 1, lầu 2… sân thường, lầu kỹ thuật
* Ở miền Bắc = tầng hầm, tầng 1( trệt ), tầng lửng, tầng 2 ( lầu 1 ), tầng thượng ( lầu thượng ), tầng kỹ thuật
Không đề ý vấn đề này rất dễ lầm lẫn khi đọc bản vẽ